Có nên mua xe Honda Jazz?

Honda Jazz là mẫu xe thuộc phân khúc hatchback hạng B của nhà Honda, là đối thủ trực tiếp của Toyota Yaris, Suzuki Swift, Mazda2 và Mitsubishi Mirage. Cùng chúng tôi đánh giá xe Honda Jazz để hiểu hơn về những ưu nhược điểm của nó và liệu có đáng mua hay không trong cùng phân khúc.

Sau thời gian đầu đạt doanh số ấn tượng, Honda Jazz dần tụt lại phía sau nhường chỗ cho ông vua phân khúc Toyota Yaris và vương giả Swift. Lẽ dĩ doanh số cả năm 2019 của Honda Jazz chỉ xếp thứ ba với 1.183 xe, trong khi hai đối thủ Yaris và Swift có doanh số lần lượt là 2.886 và 1.690 xe. Thời điểm hiện tại hơi tiếc 1 chút khi Honda Jazz 2019 vẫn ko có bất kỳ nâng cấp mới nào. Cụ thể Honda Jazz vẫn thế vẫn nguyên thiết kế năng động, trẻ trung đậm chất thể thao năng động, đi kèm khả năng vận hành cực kỳ ổn định đồng thời tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. Vậy có nên mua xe Honda Jazz hay không chúng ta cùng đánh giá về nó để trả lời câu hỏi này nhé
tổng quan về honda jazz

1. Tổng quan về xe Honda Jazz

Xe Honda Jazz mới chắc chắn là một lựa chọn tuyệt vời nhất dành cho những ai đang tìm kiếm một chiếc xe để di chuyển trong đô thị. Giữa vô vàn cái tên tuổi đến từ các hãng xe khác cùng phân khúc thì Jazz vẫn là một chiếc hatchback compact trẻ trung thể thao và phù hợp với phong cách năng động của người dùng. Honda Jazz mới được phân phối tại thị trường Việt Nam dưới 3 biến thể Jazz 1.5V, Jazz 1.5VX và Jazz 1.5RS. Mức giá xe Honda Jazz các phiên bản như sau
• Honda Jazz V: 544 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 631 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 620 triệu đồng).
• Honda Jazz VX: 594 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 687 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 675 triệu đồng).
• Honda Jazz RS: 624 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 721 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 708 triệu đồng).

1.1. Đánh giá xe Honda Jazz về ngoại thất

2 biến thể 1.5V và 1.5VX có chung kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.989 x 1.694 x 1.524mm. Biến thể 1.5RS dài hơn một chút, chạm mốc 4.034mm, các thông số còn lại tương tư như 2 chiếc xe trên. Cả 3 chiếc xe có chung chiều dài cơ sở 2.530mm có thiết kế bề ngoài mang dáng vẻ của 1 chiếc xe thể thao.
Đầu xe Honda Jazz thực sự thể thao và táo bạo với 2 đèn pha kích thước lớn 2 bên, ở giữa là lưới tản nhiệt mắt rắn được điêu khắc sắc sảo rất đặc trưng của Honda được điêu khắc sắc sảo. Trung tâm của lưới tản nhiệt vẫn là logo Honda huyền thoại được bao bọc bởi dải nhựa đen bóng không tì vết.
đánh giá ngoại thất của Honda jazz
Cản dưới được thiết kế khá sắc sảo với việc chia hốc lấy gió 2 ở bên đồng thời 2 hốc gió này cũng được chia thành 2 phần trên dưới rõ rệt. Nửa hốc gió trên được ốp nhựa đen mờ, trong khi nửa còn lại là vị trí của chiếc đèn sương mù hình tròn.
Kéo dài suốt chiều dài thân xe Honda Jazz 2020 là hai đường dập nổi đối xứng khá nổi bật ở cạnh trên và dưới cửa xe. Viền cửa sổ màu đen được thiết kế rất tinh tế khiến thân xe liền lạc mềm mại không quá góc cạnh.
Kích thước bánh xe tiêu chuẩn là 16 inch (biến thể 1.5V là 15 inch) mang lại cho Honda Jazz tỷ lệ cơ thể tốt hơn và trực tiếp góp phần cải thiện sự thoải mái khi đi xe.
Điểm nhấn của đuổi xe Jazz chính là dải mạ chrome sáng bóng đi kèm với logo Honda ở trung tâm. Đồng thời Honda cũng thiết kế 2 khe hút gió giả nằm ở cản dưới phía sau làm cho đuôi xe có vẻ góc cạnh hầm hố và thể thao hơn.

1.2. Đánh giá xe Honda Jazz về nội thất

Mặc dù là một chiếc xe nhỏ nhưng không gian nội thất của Honda Jazz 2020 lại không hề nhỏ như mọi người vẫn nghĩ về nó. Thay vào đó, chính các thiết kế thông minh của Honda đã đưa xe Honda Jazz mới vượt trội hơn so với các đối thủ khác cùng phân khúc.
>> Xem thêm: Thảm cao su lót sàn ô tô Honda Jazz
nội thất của honda jazz
 
Trong cabin trên bảng điều khiển trung tâm, các lỗ thông gió được Honda khá cao sát kính lái, phía dưới các lỗ thông giá chính là chiếc màn hình thông tin giải trí đa phương tiện hướng về phía tài xế với các phím điều hướng và điều chỉnh âm thanh nằm ngay trên vô lăng. Hệ thống phím cảm ứng điều chỉnh điều hòa được đặt ở vị trí tương đối thấp và cũng rất dễ điều khiển. 
Vô lăng cả ba phiên bản Honda Jazz 2020 vẫn ko có gì thay đổi với việc sử dụng vô lăng urethane 3 chấu thể thao đồng thời có thể điều chỉnh 4 hướng thuận tiện cho người lái dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh tư thế lái phù hợp. Bề mặt vô lăng cũng được tích hợp đầy đủ các nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, và màn hình đa thông tin.
Khoảng giữa 2 ghế ngồi ở hàng đầu là cần số, 2 ngăn đựng cốc, 1 khay cắm để điện thoại có tích hợp sẵn ổ USB sạc điện thoại, ngoài ra còn có cổng kết nối USB 3.0 cùng giắc cắm HDMI.
khoang lái của Honda jazz
Cả 3 phiên bản Honda Jazz 2020 chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ có chiều cao hợp lý cho tầm nhìn ra bên ngoài xe khá tốt.
Với 1 chiếc xe cỡ nhỏ như Jazz thật bất ngờ và ấn tượng khi khoang hành khách có khong gian khá rộng rãi. Ghế sau có không gian để chân khá thoải mái cùng với ghế Magic seat (mẫu ghế xuất hiện trên HR-V) cũng được Honda trang bị cho chiếc hatchback nhỏ xinh này. Ghế Magic seat có thể gập lại theo nhiều cách khác nhau để gia tăng kích thước hàng ghế sau hoặc tăng diện tích khoang hành lý
Không gian để chân ở ghế sau thoải mái hơn mong đợi với một chiếc xe cỡ nhỏ như Jazz thế hệ mới. Đồng thời để tăng kích thước khoang hành lý Honda Jazz cũng trang bị ghế Magic seat có thể gấp gọn theo nhiều chiều khác nhau (mẫu ghế xuất hiện trên HR-V) .
Đặc biệt tài xế cũng có thể gập phẳng ghế trước và ngả ghế sau ra để tạo không gian ngủ trưa với nhiều chỗ để chân hơn. 
Khoang hành lý của Honda Jazz 2020 có dung tích khá khiêm tốn chỉ 359 lít. Tuy nhiên nếu bạn cần không gian lớn hơn thì chỉ cần gập hàng ghế sau lại chúng ta sẽ có khoảng không gian rộng rãi lên tới 881 lít tha hồ đựng hành lý.
khoang hành lý rộng rãi của honda jazz

2. Thông số kỹ thuật Honda Jazz 

2.1. Tiện nghi trên Honda Jazz

Tất cả các mẫu xe Honda Jazz đều trang bị kết nối Bluetooth/USB, đài FM/AM, hệ thống loa và nguồn sạc. So với các đối thủ cùng phân khúc chỉ có Honda Jazz là được trang bị kết nối Bluetooth 
Các trang bị cùng tiện ích khác bao gồm:
Chìa khóa thông minh (*)
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến (*)
Quay số nhanh bằng giọng nói (voice tag) (*)
Kết nối HDMI (*)
Màn hình giải trí (tiêu chuẩn trên biến thể 1.5V và 7inch trên các biến thể còn lại)
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Hệ thống điều hòa (chỉnh tay với 1.5V và tự động ở các biến thể còn lại)
Đèn cốp
Gương trang điểm cho hàng ghế trước (1.5VX và 1.5RS có thêm ở ghế lái)
(*) Những mục này không có trên Honda Jazz 1.5V
Đánh giá hệ thống an toàn của Honda Jazz
Các trang bị an toàn bị động và chủ động trên Honda Jazz mới bao gồm:
HT chống bó cứng phanh ABS 
HT phân phối lực phanh điện tử EBD
HT hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Chức năng khóa cửa tự động
Hệ thống túi khí
Nhắc nhở cài dây an toàn
Khung xe tương thích va chạm và hấp thụ lực ACE
Móc ghế an toàn cho em bé ISOFIX
Chìa khóa được mã hóa chống trộm thông minh và hệ thống báo động tiên tiến
Ngoài ra hai biến thể Honda Jazz 1.5 VX và 1.5 RS được trang bị thêm:
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
Camera lùi
trang bị an toàn của Honda jazz
Khuyết điểm của Honda Jazz 2020 là không có hệ thống cảnh báo điểm mù và phanh khẩn cấp tự động AEB như những đối thủ khác cùng phân khúc của nó.

2.2. Đánh giá động cơ Honda Jazz

Trái tim của Honda Jazz là động cơ 1,5 lít, bốn xi-lanh thẳng hàng, 16 van tạo ra công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 145Nm tại 4.600 vòng/phút, hộp số vô cấp ứng dụng Earthe Dreams Technology.
Với mức tiêu thụ nhiên liệu công bố của Honda Jazz là 5.6 lít/100km cho chu trình tổ hợp, 7.2 lít/100km cho chu trình đô thị cơ bản và 4.7 lít/100km cho chu trình đô thị phụ đây là chiếc xe tiết kiệm nhất trong phân khúc.
động cơ của honda jazz

3. Đánh giá cảm giác lái Honda Jazz

Hệ thống treo trước độc lập MacPherson mang lại cảm giác lái khá thoải mái cho tài xế cũng như hà người ngồi trước, thế nhưng hàng ghế sau chỉ trang bị hệ thống treo sau giằng xoắn cho nên những người ngồi hàng ghế sau sẽ có cảm giác không êm ái cho lắm khi đi qua những đoạn đường gồ ghề.
Tay lái trợ lực điện cùng với bán kính quay vòng chỉ 5,4m khiến việc bẻ lái vận hành chiếc xe khá cơ động và hoàn toàn phù hợp với giao thông nội đô. Tuy nhiên gầm xe hơi thấp chỉ 137mm thế nên bạn cần chú ý khi phi vào những đoạn có gờ giảm tốc cao.
trải nghiệm lái trên honda jazz
 
Với việc di chuyển trong đô thị động cơ 1.5 lít của Honda Jazz được đánh giá là vừa tầm không quá mạnh cũng không quá yếu hơn nữa lại tiết kiệm nhiên liệu. 
Kết luận
Giá xe Honda Jazz 2020 có thể không hấp dẫn thế nhưng so với chất lượng và chỉ tiêu ăn chắc mặc bền của người Việt chúng ta thì lại là chiếc xe đáng lựa chọn nhất trong phân khúc. Nếu tài chính không đến nỗi thì việc xuống tay mua Honda Jazz là một quyết định hoàn toàn đúng đắn và không phải suy nghĩ nhiều.

Các tin khác

Range Rover giá hiện tại là bao nhiêu? Chắc chắn là câu hỏi được nhiều người tìm hiểu bởi đây chính ...
Phiên bản Mec C300 được đánh giá là sự kết hợp tinh tế giữa thể thao năng động và sự êm ...
VF9 hay Vinfast VF9 2024 là một mẫu xe SUV điện 7 chỗ cỡ E, cao cấp hơn những dòng xe ...
Mercedes GLC 300 2024 là mẫu xe bán chạy TOP đầu trong phân khúc xe hơi hạng sang đến từ thương ...
Mercedes S450 đã được đưa vào thị trường Việt Nam với mức giá khởi điểm tăng đáng kể so với các ...
Mazda CX-5 sở hữu thiết kế cực cuốn hút, công nghệ hàng đầu phân khúc CUV hạng C mang đến trải ...
VF5 giá bao nhiêu? Một câu hỏi mà gần như các tín đồ xe điện đều quan tâm. VinFast VF5 2024 ...
Với nhiều nét thay đổi từ thiết kế cho đến động cơ cũng như cải tiến thêm trang bị. Ngày 22/3/2024 ...
Yêu cầu tư vấn