Góc giải đáp: Ý nghĩa của thông số lốp ô tô

Là một trong những bộ phận quan trọng nhất của xe, lốp ô tô ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành và hệ thống an toàn của xe. Tuy nhiên, có rất nhiều người sử dụng xe ô tô nhưng lại không hiểu hết được lốp xe ô tô, vai trò của lốp xe ô tô hay ý nghĩa của thông số lốp ô tô. Cùng KATA khám phá những điều này trong bài viết dưới đây.

1. Lốp ô tô là gì?

1.1. Vai trò của lốp ô tô như thế nào?

Sở hữu một chiếc ô tô, bạn không chỉ hiểu được đặc điểm của xe mà cần phải nắm được những tính năng của chúng để đưa ra cách sử dụng và bảo quản hợp lý. Lốp ô tô là một trong những bộ phận bạn cần phải đặc biệt chú ý. 
Lốp ô tô có vai trò đỡ trọng lượng của xe, bộ phận duy nhất trên xe tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đường nên thường bị bài mòn và thay thế nhanh hơn so với các phụ tùng khác của xe. Đặc biệt, lốp hỗ trợ trọng lượng của chiếc xe và hấp thụ các ổ gà, giúp xe linh hoạt hơn trong suốt quá trình xe di chuyển.
 
Vai trò của lốp ô tô

1.2. Cấu tạo của lốp ô tô

Lốp xe được cấu tạo như thế nào? Thông thường, lốp xe được cấu tạo gồm 6 thành phần sau:
- Bread (Tanh lốp): Đây là thanh kim loại giúp kẹp lốp vào mâm xe một cách chắc chắn, ngăn chặn hơi thoát ra ngoài.
- Sidewall (Hông lốp): Tạo độ chắc chắn cho lốp, lốp càng cao thì xe càng êm
- Airtight Rubber (cao su làm kín khí): Khi bơm lốp, sức nén bên trong lốp cực kỳ lớn để lốp có đủ sức nâng chiếc xe với trọng lượng lớn.
- Carcass ply (lớp bố thép): Cấu tạo từ sợi thép mỏng, lớp này có tác dụng kết nối các thành phần cấu trúc tạo độ bền cho lốp.
- Tread (gai lốp): đây là phần này tiếp xúc trực tiếp với mặt đường và phải chịu nhiệt rất cao nên cần được bảo trì thường xuyên.
- Crown Plies (lớp bố đỉnh): Phần đế gai lốp, tạo độ ổn định ly tâm và độ uốn cong khi bánh xe quay.

1.3. Tại sao lốp ô tô màu đen mà không phải màu trắng hay màu xám?

Vào những thời kỳ đầu tiên, lốp xe có màu trắng. Tuy nhiên, cao su nguyên chất có nhược điểm nhanh mòn vì không chịu được ma sát lớn, dễ bị chai cứng và rách, gây không ít rắc rối và khó chịu cho chủ xe.
Đến năm 1915, người ta tìm ra một loại chất giúp lốp xe hạn chế sự mài mòn, tăng tuổi thọ của lốp xe 4-5 lần. Loại chất này là bột than đen, pha trộn với cao su, chiếm khoảng 30% khối lượng lốp, vì vậy, cho đến nay các loại lốp xe đều có màu đen vừa giúp cho chiếc xe trông sạch hơn vừa có độ bền lâu hơn. 
>> Xem thêm: Máy bơm lốp ô tô GoodYear GY-3002

 
Tại sao lốp ô tô có màu đen

2. Ý nghĩa của thông số lốp ô tô là gì?

Bạn cần nắm rõ ý nghĩa của thông số lốp ô tô để lựa chọn được bộ lốp phù hợp nhất cho xế. Mỗi thông số trên lốp đều mang những ý nghĩa khác nhau. Thông thường, mỗi lốp ô tô sẽ có các ký hiệu, thông số sau: lốp dùng cho loại xe nào, chiều rộng lốp, tỷ số giữa độ cao của thành lốp với chiều rộng lốp, cấu trúc lốp, đường kính la-zăng, tải trọng và tốc độ giới hạn, hạn sử dụng lốp.

2.1. Các thông số quan trọng:

- Loại xe có thể sử dụng loại lốp
  • P: dùng cho các loại xe khách. 
  • LT: xe tải nhẹ, xe bán tải
  • T: lốp ô tô thay thế tạm thời 
  • ST: xe móc chuyên dụng
Ý nghĩa của thông số lốp ô tô

- Chiều rộng lốp
Chiều rộng lốp là bề mặt của lốp ô tô tiếp xúc với mặt đường. Thông số này biểu thị khoảng cách giữa hai thành lốp, được tính bằng đơn vị mm.
- Tỷ số giữa độ cao của thành lốp với chiều rộng lốp
Tỷ lệ này biểu thị bề dày của lốp, được tính bằng độ cao thành lốp chia chiều rộng lốp (%). Các lốp có tỷ số thấp hơn sẽ có khả năng xử lý tốt hơn. 
 -  Cấu trúc của lốp
Các dạng cấu trúc lốp bạn có thể bắt gặp trên thành lốp là:
  • R – Radial: loại lốp thông dụng nhất tại Việt Nam, gồm các sợi mành song song hướng vào tâm, vuông góc với trục xoay. Cấu trúc R giúp tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, lực kéo lớn, sự linh hoạt khi di chuyển và tuổi thọ cao hơn
  • D – Diagonal, B – Bias Ply: loại lốp mành chéo gồm các sợi mành kéo dài tới mép lốp tạo thành các góc so le nhỏ hơn 90 độ so với đường tâm của vân lốp. Loại lốp này đang dần biến mất trên thị trường. 
Cấu tạo của lốp ô tô

- Đường kính vành ô tô
Mỗi ô tô sẽ sử dụng một vành nhất định, số 16 tương đương với đường kính la-zăng lắp được là 16 inch
Số tiếp theo tính theo đơn vị inch, biểu thị đường kính của vành bánh xe (hay còn gọi là đường kính la-zăng) được lắp vừa với lốp. Mỗi mẫu xe sẽ có kích thước vành khách nhau nên sẽ dùng loại lốp khác nhau.
Ví dụ: 16 biểu thị lốp lắp cho ô tô có đường kính za-lăng 16 inch.
- Tải trọng giới hạn
Là chỉ số thể hiện mức tải trọng mà lốp xe có thể chịu được. 
- Tốc độ giới hạn
Chỉ số tốc độ giới hạn nằm ngay sau chỉ số tải trọng giới hạn, cho biết tốc độ an toàn tối đa mà lốp có thể chở một tải trọng trong những điều kiện cụ thể. Phạm vi chỉ số tốc độ giới hạn dao động từ A (thấp nhất) đến Y (cao nhất).
Tra cứu tốc độ và tải trọng giới hạn trong bảng dưới đây:
 
J
K
L
M
N
P
Q
R
S
T
H
V
W
Y
MpH
62
68
75
81
87
93
100
106
113
118
130
150
168
188
KmH
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
210
240
270
300
 

2.2. Các chỉ số khác

- Treadwear: Biểu thị độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn là 100. Con số này có giá trị so sánh giữa các lốp sản xuất từ cùng một hãng.
Ví dụ: lốp có chỉ số treadwear là 200 nghĩa là độ bền của nó cao hơn 2 lần so với tiêu chuẩn.
 
Lốp ô tô bị mòn
- Traction: Số đo biểu thị khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng ở trên mặt đường trơn. 
- Temperature: Khả năng chịu nhiệt độ cao nhất của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao: A – B – C: Tốt – Trung bình – Kém
- Loại lốp: 
  • M + S: Lốp có thể đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.
  • M + SE: Lốp có độ bám tốt hơn loại M + S
- MAX. LOAD: trọng lượng tối đa (pound/ kilogram) mà lốp xe có thể chịu.
- Thời gian sản xuất lốp: gồm 4 chữ số: 2 chữ số đầu biểu thị thứ tự tuần trong năm, 2 chữ số còn lại tương đương 2 chữ số cuối của năm sản xuất.
Ví dụ: Thông số này ghi: 4015 nghĩa là lốp được sản xuất vào tuần thứ 40 của năm 2015.
mua bơm lốp ô tô

3. Một số lưu ý khi chọn mua lốp ô tô

3.1. Lốp ô tô hãng nào tốt nhất?

Lựa chọn lốp ô tô có chất lượng tốt phù hợp với xe sẽ đảm bảo tính mạng cho tài xế và hành khách. Tuy nhiên, thị trượng đang có lốp ô tô hãng nào tốt? 
Qua quá trình sử dụng, tìm hiểu thị trường, KATA gợi ý các hãng lốp xe ô tô được khách hàng đánh giá cao nhất dưới đây:
  • Lốp ô tô Michelin
  • Lốp ô tô Continental
  • Lốp ô tô Pirelli
  • Lốp ô tô Bridgestone
  • Lốp ô tô Yokohama
  • Lốp ô tô Dunlop
  • Lốp ô tô Goodyear

Lốp ô tô hãng nào tốt nhất

3.2. Nên mua lốp sản xuất năm nào? 

Các nhà sản xuất thường in thông tin về năm sản xuất trên lốp xe, lốp xe sau một thời gian sử dụng sẽ bị lão hóa làm giảm chất lượng lốp. Để không làm ảnh hưởng tới tuổi thọ của lốp, các bạn nên lựa chọn lốp xe được sản xuất 1-2 năm gần nhất.

3.3 Lốp ô tô con chạy được bao nhiêu km? 

Cũng theo các chuyên gia, một lốp xe có thể sử dụng khoảng 40000 km tới 60000 km mới cần phải thay mới. Vì thế, bạn nên tính toán thật kỹ về quãng đường di chuyển để thay thế lốp xe đúng thời điểm, bảo vệ an toàn khi lái xe cũng như giữ được tuổi thọ cho lốp xe luôn bền, điều này sẽ giúp cho ô tô có thể sử dụng lâu hơn với mỗi người.

3.4 Có nên độ lốp ô tô không?

Nhiều người hiện nay có sở thích độ lốp ô tô, tuy nhiên việc độ lốp cũng có nhược điểm nhất định bởi nếu không chọn lốp có kích thước phù hợp sẽ mang đến nhiều nguy cơ tiềm ẩn liên quan tới hệ thống lái, các hệ thống xử lý và sự an toàn của chính chủ xe ô tô.
 
Có nên độ lốp ô tô hay không

Với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên, bạn đã biết được ý nghĩa của thông số lốp ô tô như thế nào rồi phải không. Hãy tham khảo thật kỹ bài viết để có thêm kiến thức hữu ích về lốp xe ô tô, đưa ra những lựa chọn phù hợp khi mua xe và bảo quản lốp hợp lý để xe luôn bền bỉ và an toàn nhé! 

Các tin khác

Range Rover giá hiện tại là bao nhiêu? Chắc chắn là câu hỏi được nhiều người tìm hiểu bởi đây chính ...
Phiên bản Mec C300 được đánh giá là sự kết hợp tinh tế giữa thể thao năng động và sự êm ...
VF9 hay Vinfast VF9 2024 là một mẫu xe SUV điện 7 chỗ cỡ E, cao cấp hơn những dòng xe ...
Mercedes GLC 300 2024 là mẫu xe bán chạy TOP đầu trong phân khúc xe hơi hạng sang đến từ thương ...
Mercedes S450 đã được đưa vào thị trường Việt Nam với mức giá khởi điểm tăng đáng kể so với các ...
Mazda CX-5 sở hữu thiết kế cực cuốn hút, công nghệ hàng đầu phân khúc CUV hạng C mang đến trải ...
VF5 giá bao nhiêu? Một câu hỏi mà gần như các tín đồ xe điện đều quan tâm. VinFast VF5 2024 ...
Với nhiều nét thay đổi từ thiết kế cho đến động cơ cũng như cải tiến thêm trang bị. Ngày 22/3/2024 ...
Yêu cầu tư vấn