
Giá Xe Mazda 2 Lăn Bánh & Thông Số Kỹ Thuật (Update 6/2024)
Mazda 2 là mẫu xe có thiết kế hiện đại với nhiều tính năng đầy tiện ích, Mazda 2 đang dần có sức hút với nhiều khách hàng vì mẫu xe có nhiều nâng cấp hấp dẫn. Khách hàng có thể tham khảo bài viết dưới đây để xem xét về những thay đổi về thông số kỹ thuật trên và mức giá xe lăn bánh của Mazda 2.
Mẫu xe Mazda 2 thu hút sự chú ý của khách hàng
Giá xe Mazda 2 niêm yết & lăn bánh tháng 6/2024
Mazda 2 là phiên bản sedan có nhiều nâng cấp để tăng thêm chất lượng của sản phẩm, mức giá của Mazda 2 có sự dao động tùy vào thời điểm khách hàng mua xe, bạn có thể tham khảo mức giá cơ bản của xe trước khi quyết định về việc sở hữu Mazda 2. Hiện tại Mazda có 5 phiên bản xe, mỗi phiên bản chứa đựng ưu, nhược điểm đi cùng mức giá khác nhau.
-
Mazda 2 phiên bản 1.5L AT (sedan): 420.000.000 VNĐ
-
Mazda 2 phiên bản 1.5L Luxury (sedan): 499.000.000 VNĐ
-
Mazda 2 phiên bản 1.5L Premium (sedan): 524.000.000 VNĐ
-
Mazda 2 phiên bản Sport 1.5L Luxury (hatchback): 517.000.000 VNĐ
-
Mazda 2 phiên bản Sport 1.5L Premium (hatchback): 562.000.000 VNĐ
Mức giá xe Mazda 2 lăn bánh năm 2024 có thể thay đổi với những khuyến mãi, giảm giá của nơi cung cấp xe. Dưới đây là bảng báo giá cụ thể xe Mazda lăn bánh
Mazda 2 |
Giá niêm yết (VNĐ) |
Giá lăn bánh Hà Nội (VNĐ) |
Giá lăn bánh HCM (VNĐ) |
Giá lăn bánh tỉnh (VNĐ) |
Phiên bản 1.5L AT (sedan) |
420.000.000 |
493.000.000 |
484.000.000 |
465.000.000 |
Phiên bản 1.5L Luxury (sedan) |
499.000.000 |
581.000.000 |
571.000.000 |
552.000.000 |
Phiên bản 1.5L Premium (sedan) |
524.000.000 |
609.000.000 |
599.000.000 |
580.000.000 |
Phiên bản Sport 1.5L Luxury (hatchback) |
517.000.000 |
601.000.000 |
591.000.000 |
572.000.000 |
Phiên bản Sport 1.5L Premium (hatchback) |
562.000.000 |
652.000.000 |
640.000.000 |
621.000.000 |
>>> Xem thêm: Thảm Lót Sàn Ô Tô Mazda 2 2024
Đánh giá nội thất và ngoại thất xe Mazda 2
Mazda 2 được đánh giá khá tốt, đa số mẫu xe Mazda 2 đều phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng khi chọn dòng xe có phân khúc giá thấp.
Mazda 2 mang đến trải nghiệm hấp dẫn ở phân khúc xe giá mềm
-
Thiết kế xe linh hoạt từ hiện đại, thời trang, đến độ tinh tế cao, sang trọng.
-
Xe nhập khẩu với phần nội thất phong cách Châu Âu đầy tiện ích.
-
Trang thiết bị nội thất, động cơ chất lượng, khả năng cách âm bên trong xe được cải tiến mang đến cảm giác êm ái khi vận hành.
-
Phần hệ thống an toàn được điều chỉnh để mang lại cảm giác yên tâm cho khách hàng khi chọn xe.
-
Nhược điểm nhỏ của Mazda 2 là phần ghế trước không có bệ để tay, hàng ghế sau hẹp và chưa có cửa gió riêng.
Về thiết kế
Thiết kế của Mazda 2 thiên về độ trẻ trung, hiện đại và có phần theo thời đại lẫn thị hiếu của người tiêu dùng nhiều hơn. Đa số khách hàng đánh giá cao về mẫu mã bên ngoài của xe so với các mẫu xe khác.
✔️ Đầu xe
-
Mazda 2 hướng đến thiết kế theo phong cách càng đơn giản càng đẹp, phần lưới tản nhiệt được mở rộng với kích thước lớn hơn, bên trong cũng có phần lưới kim loại cùng với họa tiết 3D, tạo nên điểm nhấn cho phần đầu xe.
-
Hệ thống đèn của Mazda 2 được dùng đèn LED, phần đèn trước được nối liền với lưới tản nhiệt, thiết kế có phần nhấn sâu, phần đường viền chrome từ dưới đáy lưới tản nhiệt sẽ kéo dài lên đèn trước, thiết kế này đã giúp phần đèn đầu xe thêm sắc nét, tinh tế.
-
Bên cạnh đó, hệ thống đèn còn được tích hợp tính năng tự động cân bằng góc chiếu, chế độ bật/tắt. Ở phiên bản Mazda 2 Premium sẽ có thêm phần đèn thích ứng thông minh với 20 vùng chiếu sáng, cá thể tự động điều chỉnh mức sáng, phạm vi theo vận tốc xe đang chạy.
Phần đầu xe với thiết kế đèn đầy cá tính
✔️ Thân xe
Thiết kế thân xe Mazda 2 đơn giản, gọn với những đường dập gân lượn sóng. Cùng với phần gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, thiết kế này có mặt ở hầu hết tất cả các phiên bản của Mazda 2.
Phần mâm lốp được đầu tư với kích thước 16 inch và 8 chấu kép khá bắt mắt. Mazda 2 đã có sự đầu tư tinh tế cho phần mâm nhiều hơn so với các hãng xe khác.
Thân xe đơn giản, sang trọng
✔️ Đuôi xe
Thiết kế phần đuôi xe không có nhiều điểm nhấn đặc biệt, chúng được thiết kế khá đồng bộ với mẫu cánh gió dạng thể thao và phần ăng ten kiểu vây cá. Phần cụm đèn có viền LED kéo dài, được khoét sâu đồng bộ với phong cách của cản trước, phía dưới được ốp nhựa cứng.
Đuôi xe sẽ có thiết kế đồng bộ
Màu xe
Khách hàng có thể lựa chọn 4 màu đỏ, xanh, nâu và trắng cho các phiên bản Mazda 2.
>>> Bài viết liên quan: Giá Xe Mazda CX-5 2018 Lăn Bánh & Thông Số Kỹ Thuật
Về nội thất
Mazda 2 đã mang đến những thiết kế nội thất tinh tế theo phong cách châu Âu. So với các loại xe cùng phân khúc, nội thất của Mazda 2 được đánh giá khá cao.
Nội thất Mazda 2 |
Phiên bản 1.5L AT |
Phiên bản 1.5L Deluxe |
Phiên bản 1.5L Luxury |
Phiên bản 1.5L Premium |
Vô lăng |
Không bọc da |
Không bọc da |
Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Không |
Có |
Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không |
Không |
Có |
Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cruise Control |
Không |
Không |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động |
Không |
Không |
Có |
Có |
Màn hình HUD |
Không |
Không |
Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Da |
Điều hoà |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Tự động |
Tự động |
Màn hình cảm ứng |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chuẩn |
7 inch |
7 inch |
Âm thanh |
4 loa |
4 loa |
6 loa |
6 loa |
Đầu DVD |
Không |
Không |
Có |
Có |
Hệ thống Mazda Connect |
Không |
Không |
Có |
Có |
Kết nối Bluetooth |
Không |
Có |
Có |
Có |
Kết nối AUX, USB |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kính chỉnh điện ghế lái |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tiện nghi
Tổng quan tiện nghi của Mazda 2 khá tốt, ở phiên bản xe Mazda 2 Luxury và Premium, phần màn hình cảm ứng có tích hợp Mazda Connect. Dàn âm thanh được lắp đặt với 6 loa, có hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh. Với bản Mazda 2 phiên bản 1.5L AT và Deluxe, màn hình chuẩn đi cùng 4 loa âm thanh.
Tất cả cửa ghế lái của mẫu xe Mazda 2 đều có kính chỉnh điện 1 chạm. Điều hòa tự động được lắp đặt ở phiên bản Luxury và Premium. Các phiên bản còn lại sẽ dùng điều dùng điều hòa chỉnh tay. Nhược điểm của phần tiện nghi xe Mazda đó là chưa có phần cửa gió ở khu vực hàng ghế sau.
Nội thất của Mazda 2 phiên bản Luxury
>>> Xem thêm: Mazda 3 2021 Ra Mắt Tại Việt Nam Với Giá Bán Từ 699 Triệu Đồng
Thông số kỹ thuật xe Mazda 2
Thông số kỹ thuật |
Phiên bản 1.5L AT |
Phiên bản 1.5L Deluxe |
Phiên bản 1.5L Luxury |
Phiên bản 1.5L Premium |
Động cơ |
1.5L |
1.5L |
1.5L |
1.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
110/6.000 |
110/6.000 |
110/6.000 |
110/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
144/4.000 |
144/4.000 |
144/4.000 |
144/4.000 |
Hộp số |
6AT |
6AT |
6AT |
6AT |
Chế độ lái thể thao |
Có |
|||
Hệ thống GVC Plus |
Có |
|||
I-Stop |
Không |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/ Thanh xoắn |
|||
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/ Đĩa đặc |
-
Hệ thống treo và khung gầm
Hệ thống treo trước độc lập MacPherson và treo sau là thanh xoắn được sử dụng trong thiết kế xe của Mazda 2. Hãng xe muốn đem đến trải nghiệm tính năng xe đô thị mềm mại và linh hoạt, không cứng như mẫu xe thể thao. Xe sẽ được vận hành không bị sốc, dằn, giảm tốc tốt trong địa hình đô thị, cung đường xấu. Khi xe vào cua với tốc độ trung bình 50- 60 km/h sẽ có độ nghiêng không quá lớn. Tuy nhiên, với đường trường và chạy tốc độ cao, xe không đằm, có hiện tượng bồng bềnh.
-
Khả năng cách âm và mức tiêu hao nhiên liệu
So với các mẫu xe cùng phân khúc Mazda 2 cải thiện hệ thống cách âm cho phần âm thanh bên ngoài và cả âm thanh của phần động cơ, bên trong xe khá yên tĩnh, dễ chịu.
Độ tiêu hao nhiên liệu của Mazda 2 sẽ rơi vào khoảng từ 4- 6 lít/ 100km, đây được xem là mức xăng khá tiết kiệm so với các dòng xe cùng phân khúc.
Mazda 2 có mức tiêu hao nhiên liệu khiêm tốn
Một số câu hỏi khi mua xe Mazda 2
Xe Mazda 2 nhận được sự ưa chuộng của người tiêu dùng, xe có nhiều phiên bản, và khách hàng cần xem xét nhiều chi tiết để đưa ra quyết định chọn xe phù hợp. Một vài câu hỏi thường gặp, bạn có thể tham khảo những gợi ý trả lời bên dưới nhé.
-
Chúng ta nên chọn mua Mazda 2 sedan hay Mazda 2 hatchback?
Dòng sedan và hatchback của Mazda 2 sẽ có mức giá chênh lệch nhau không quá nhiều. Khách hàng có thể không cần quá đắn đo về mức giá giữa 2 dòng xe này. Và để chọn được mẫu xe thích hợp, bạn nên dựa vào sở thích của bản thân để quyết định mua xe.
Phiên bản sedan sẽ mang đến vẻ ngoài lịch lãm, thích hợp cho nhu cầu di chuyển trong địa hình thành phố, dùng làm phương tiện đi làm… Với phiên bản hatchback, khách hàng sẽ có được mẫu xe với vẻ ngoài trẻ trung, dáng có hơi hướng thể thao, mẫu xe vẫn hợp với địa hình thành phố và cả đường trường.
-
Nên chọn mua Mazda 2 phiên bản nào?
Mazda nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, hầu hết các phiên bản xe của Mazda đều có mức giá khá ổn, đạt được gần như mong muốn của khách hàng về tiêu chuẩn xe chất lượng với mức giá vừa tầm. Vì thế, chọn mua loại xe nào có thể dựa vào mục đích sử dụng cá nhân để lựa chọn.
Tìm hiểu và lựa chọn phiên bản Mazda 2 phù hợp
-
Với Mazda 2 phiên bản 1.5L AT, xe có giá dưới 500 triệu đồng, phiên bản này đưa ra thị trường vì muốn cạnh tranh mạnh với các hãng khác cùng phân khúc. Điều này sẽ có lợi cho khách hàng, vì ở tầm giá này bạn vẫn có thể sở hữu xe nhỏ gọn với đầy đủ tính năng nội thất hiện đại. Phù hợp với mục đích sử dụng xe gia đình, hoặc có thể kinh doanh xe dịch vụ.
-
Với Mazda 2 Deluxe và Mazda 2 Luxury, hai dòng xe này có thể đáp ứng được tính năng tốt hơn so với phiên bản 1.5L AT, diện tích xe thoáng hơn, tính năng cảm biến cũng có độ cao cấp hơn.
-
Với Mazda 2 Premium, có thể xem đây là phiên bản xe đầy đủ, hoàn hảo hơn so với các phiên bản khác. Ứng dụng thông minh được sử dụng nhiều, chế độ toàn xe được cung ứng ở mức cao cấp. Đây cũng sẽ là những điểm có thể thu hút để khách hàng có thể an tâm khi chọn Mazda 2 Premium.
Vừa rồi là những thông tin về các phiên bản Mazda 2. Khách hàng có thể tham khảo để xem xét tổng quát về mẫu xe này. Mức giá Mazda 2 khá dễ chịu, nếu bạn có nhu cầu hãy đến trực tiếp các cửa hàng cung cấp Mazda chính hãng để có được bảng giá cụ thể hơn tại thời điểm quyết định mua xe nhé.