Giá Lăn Bánh Và Thông Số Kỹ Thuật Xe Audi A4 Mới Nhất (Tháng 6/2024)
Được đánh giá không hề thua kém so với BMW 3-Series hay Mercedes BenZ C-Class, dòng xe Audi A4 sở hữu động cơ mới tối ưu hơn. Ngoài ra, thiết kế và tính năng công nghệ của xe cũng được nhà sản xuất đổi mới. Hãy cùng đến với bài viết sau để biết chi tiết về giá niêm yết và lăn bánh của chiếc xe này.
Bảng giá xe niêm yết và lăn bánh Audi A4 tháng 6/2024
Đối với phiên bản A4 của Audi, khách hàng sẽ được lựa chọn một trong hai phiên bản là S Line và Advanced. Giá niêm yết của dòng xe này như sau:
-
Giá niêm yết phiên bản Advanced: 1.790 tỷ đồng
-
Giá niêm yết phiên bản S Line: 1.970 tỷ đồng.
Giá niêm yết của Audi A4 từ 1.790 tỷ đồng
Audi A4 |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh Hà Nội |
Giá lăn bánh Hồ Chí Minh |
Giá lăn bánh tỉnh |
Advanced |
1.790 tỷ |
1.920 tỷ |
1.902 tỷ |
1.883 tỷ |
S Line |
1.970 tỷ |
2.110 tỷ |
2.091 tỷ |
2.072 tỷ |
Đánh giá chi tiết ngoại nội thất xe Audi A4
Dòng xe Audi A4 này được phân phối ở Việt Nam với hình thức nhập khẩu nguyên chiếc chính hãng từ châu Âu. Xe sở hữu không gian nội thất rộng rãi cùng nhiều điểm mới về ngoại thất hiện đại.
Về thiết kế ngoại thất Audi A4
-
Đầu xe
Phần đầu của Audi A4 mạnh mẽ và đầy thu hút với lưới tản nhiệt lục giác lớn được thiết kế lại cá tính hơn hẳn. Lưới tản nhiệt khung đơn được nhà sản xuất hạ thấp và tách biệt khỏi khu vực nắp capo nên nhìn phẳng, rộng hơn. Hốc gió 2 bên được tạo hình theo mũi tên 5 điểm mới, nhấn sâu mạnh mẽ và sắc sảo.
Phần đầu của xe mạnh mẽ và đầy thu hút
Thiết kế của lưới tản nhiệt và hốc gió cũng có sự khác biệt rõ ràng giữa hai phiên bản Advanced - S Line. Đây cũng là đặc điểm giúp cho người dùng có thể dễ dàng nhận biệt được hai phiên bản xe này.
Cụm đèn ở trước của xe được đổi mới hoàn toàn
Cụm đèn ở trước của Audi A4 được hãng đổi mới hoàn toàn với việc thay thế bằng đồ họa hình khối tinh tế. Điểm nhấn ở cụm đèn chính là dải LED ban ngày 6 khối độc lập chạy dài cạnh trên. Cả 2 bản xe đều dùng chung một kiểu đèn ở trước với định dạng full LED và có tính năng rửa đèn, mở rộng góc chiếu.
-
Thân xe
Phần thân của xe có sự đổi mới khiến vẻ ngoài mang lại cảm giác trẻ trung và gân guốc hơn. Đường dập nổi chạy dài từ phía đèn trước đến đèn sau được thay bằng các đường ngắt quãng khiến trọng tâm của xe giống như hạ thấp hơn. Viền cửa sổ của xe được làm bằng chrome.
Phần thân của xe mang lại cảm giác trẻ trung và gân guốc hơn
Ngoài ra, cột chữ C được chuốt mỏng kết hợp cửa sổ sau mở rộng đem lại cảm giác từ ngoài nhìn vào sẽ thấy hàng ghế sau thoáng. Gương chiếu hậu của Audi A4 được thiết kế tách rời cột A và đặt ở phần vai cửa giúp xe tăng thêm vẻ thể thao hơn. Các tính năng ở gương chiếu hậu bao gồm: gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ LED, sấy nóng và chống chói tự động.
-
Đuôi xe
Đuôi xe sở hữu các đường nét có thiết kế được tinh chỉnh hiện đại với sự thay đổi hoàn toàn mới nằm ở cụm đèn hậu. Cụm đèn này được góp gọn hơn và kéo dài thanh mảnh. Đồ họa của LED ở trong cũng chuyển sang dạng khối tương tự phong cách của đèn trước.
Đuôi xe có thiết kế các đường nét được tinh chỉnh hiện đại
Kết nối giữa 2 chiếc đèn hậu là một dải chrome mỏng và chạy dài góp phần tôn lên vẻ đẹp sang trọng cho ô tô. Cản sau của xe sử dụng ốp nhựa như cũ nhưng có thiết kế khác biệt đôi chút. Dải đèn phụ nằm lọt lòng chung với cản sau, ống xả nằm ẩn bên trong có hình thang.
>>> Xem thêm: Bảng giá xe Audi
Thông số ngoại thất của xe Audi A4
Ngoại thất Audi A4 |
Advanced |
S Line |
Đèn trước |
LED |
LED |
Đèn báo hiệu ứng động |
Có |
Có |
Đèn mở rộng góc chiếu |
Có |
Có |
Rửa đèn |
Có |
Có |
Đèn ban ngày |
LED độc lập |
LED độc lập |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Chỉnh điện Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Cảm biến gạt mưa |
Có |
Có |
Viền khung cửa |
Có |
Có |
Lốp |
225/50R17 |
225/50R17 |
LAdvancedang |
17 inch 5 chấu |
17 inch 10 chấu |
Viền bạc ống xả |
Không |
Có |
Lốp 245/40R18 |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Nội thất
Nội thất Audi A4 được hưởng những nét đẹp từ thiết kế trước và không có sự thay đổi nhiều. Xe có không gian nội thất rộng rãi và sở hữu nhiều trang bị tiện nghi. Hệ thống ghế ngồi của xe được bọc bằng da tổng hợp cao cấp với 3 màu sắc Nâu, Xám, Đen để khách hàng lựa chọn.
Xe có không gian nội thất rộng rãi và trang bị tiện nghi
Hàng ghế trước của xe có tính năng bơm lưng 4 chiều và chỉnh điện. Hàng ghế sau có tựa đầu ở cả 3 vị trí và rất rộng rãi với trần xe thoáng. Khoang hành lý của xe lớn hơn Mercedes C class với dung tích 460L. Cốp xe có thể đóng, mở bằng chìa khóa và không được trang bị nút ẩn ở phần nắp.
Khu vực lái giữ nguyên thiết kế với vô lăng 3 chấu bọc da
Khu vực lái được giữ nguyên thiết kế với vô lăng 3 chấu bọc da. Các phím giới hạn tốc độ và kiểm soát hành trình vẫn nằm riêng ở cần gạt phía sau. Cụm đồng hồ sau vô lăng là dạng Analog kết hợp cùng màn hình thông tin tiêu chuẩn.
>>> Xem thêm: audi a7
Thông số nội thất của xe Audi A4
Nội thất Audi A4 |
Advanced |
S Line |
Nội thất |
Ốp nhôm họa tiết |
Ốp nhôm họa tiết |
Vô lăng |
Bọc da đa chức năng |
Bọc da đa chức năng |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chuẩn |
Hệ thống khóa xe thông minh |
Có |
Có |
Cruise Control với giới hạn tốc độ |
Có |
Có |
Start/Stop |
Có |
Có |
Phanh tay trợ lực điện |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Bọc da tổng hợp |
Bọc da tổng hợp |
Ghế trước |
Chỉnh điện Bơm lưng 4 chiều |
Chỉnh điện Bơm lưng 4 chiều |
Ghế sau |
Không gập |
Có thể gập |
Điều hòa tự động |
3 vùng |
3 vùng |
Màn hình trung tâm |
10.1 inch |
10.1 inch |
Âm thanh |
Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System |
Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System |
Đèn nội thất LED trắng |
Có |
Có |
Kính chắn gió cách âm |
Có |
Có |
Kính màu đen, cách nhiệt |
Có |
Có |
Rèm che nắng cửa sau |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Thảm lót sàn |
Có |
Có |
Ốp bệ cửa logo phát sáng |
Có |
Có |
Đóng/mở cốp tự động |
Có |
Có |
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Ghế lái nhớ vị trí |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Đèn viền và đèn nội thất đa màu |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Màu xe Audi A4
Dòng xe này của Audi sở hữu 12 màu sơn tiêu chuẩn bao gồm: Trắng Ibis, đen bóng, bạc Floret Silver ngọc trai, bạc ánh kim, xám Manhattan, trắng Glacier, đen Mythos, xanh Navarra, đỏ Tango, xám Terra, xanh Daytona, xanh Turbo và xám Quantum (S Line).
Xe sở hữu 12 màu sơn tiêu chuẩn
Ngoài các màu tiêu chuẩn ở trên, người dùng còn có thể lựa chọn các màu sơn khác như: Vàng Vegas, đỏ Catalunya ánh kim, cam Samoa ánh kim, xanh Ara hiệu ứng pha lê, nâu Beluge ánh kim, xanh Goodwood hiệu ứng ngọc trai.
Tiện nghi xe Audi A4
Hệ thống giải trí của xe sở hữu sự nâng cấp mới khi dùng màn hình cảm ứng 10.1 inch cỡ lớn kết hợp với hệ thống MMI. Màn hình được trang bị có độ phân giải cao là 1.540 x 720 pixel. Khách hàng cũng có thể mua gói cao cấp hơn là MMI Plus với màn hình 12.3 inch và độ phân giải 1.920 x 720 pixel Full HD.
Hệ thống giải trí của xe sở hữu sự nâng cấp mới
Hai phiên bản của dòng xe này đều trang bị âm thanh tiêu chuẩn Audi A4 Sound. Hệ thống điều hòa sử dụng loại 3 vùng độc lập tự động. Xe cũng được trang bị nhiều tiện nghi đáng chú ý như là kính cửa sổ màu đen cách nhiệt, kính chắn gió cách âm, đèn viền nội nhất LED trắng, ốp bệ cửa logo phát sáng…
Thông số kỹ thuật xe Audi A4
Dòng xe Audi A4 có 2 động cơ tương ứng với 2 phiên bản. Cả 2 động cơ này hoàn toàn mới và cùng là loại I-4 và có dung tích 2.0L. Xe có tăng áp kết hợp với hệ thống Mild Hybrid 12V và dùng hộp số 7 cấp S tronic.
Thông số kỹ thuật xe Audi A4
Thông số kỹ thuật Audi A4 |
Advanced |
S Line |
Động cơ |
A4 40 TFSI |
A4 4S TFSI Quattro |
Dung tích |
2.0L |
2.0L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
140/4.200 - 6.000 |
180/5.000 - 6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
320/1.450 - 4.200 |
370/1.600 - 4.300 |
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV |
Có |
Có |
Hộp số |
7 cấp S Tronic |
7 cấp S Tronic |
Dẫn động |
Cầu trước |
4 bánh Quattro |
Tăng tốc 0 - 100 km/h |
7.3 |
5.8 |
Vận tốc tối đa (km/h) |
241 |
250 |
Chế độ lái |
5 chế độ |
5 chế độ |
Hệ thống treo cân bằng |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Những thắc mắc thường gặp khi mua xe Audi A4
-
Dòng xe A4 của Audi giá lăn bánh là bao nhiêu?
Dòng xe này của Audi có giá lăn bánh từ 1.883 tỷ đồng.
-
Xe Audi A4 có mấy phiên bản màu?
Dòng xe A4 sở hữu 12 màu sơn tiêu chuẩn bao gồm: Trắng Ibis, đen bóng, bạc Floret Silver ngọc trai, bạc ánh kim, xám Manhattan, trắng Glacier, đen Mythos, xanh Navarra, đỏ Tango, xám Terra, xanh Daytona, xanh Turbo và xám Quantum (S Line).
-
Dòng xe có trang bị cửa sổ trời không?
Chiếc xe A4 này không được nhà sản xuất Audi trang bị cửa sổ trời.
Trên đây là những thông tin về mức giá niêm yết và lăn bánh của dòng xe Audi A4 dành cho khách hàng đang quan tâm. Dòng xe này sở hữu phong cách năng động, trẻ trung và nam tính cũng như có sự nâng cấp rõ nét, phù hợp với ai đam mê xe nhập khẩu châu Âu.